Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà ThanhNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích (tại vị 1616-1626) | |||
Thiên Mệnh (天命) | 1616—1626 | 11 năm | Có học giả cho rằng Hậu Kim chỉ sử dụng kỉ niên Hãn hiệu, thực tế không có niên hiệu. "Thanh thực lục" dùng "kiến nguyên Thiên Mệnh" là do đời sau đưa vào nhằm tương ứng với chế độ chính quyền của người Hán[31] |
Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực (tại vị 1626-1643) | |||
Thiên Thông (天聪) | 1627—3/1636 | 10 năm | Có học giả cho rằng Hậu Kim chỉ sử dụng kỉ niên Hãn hiệu, thực tế không có niên hiệu. "Thanh thực lục" dùng "kiến nguyên Thiên Thông" là do đời sau đưa vào nhằm tương ứng với chế độ chính quyền của người Hán[31] |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực (tại vị 1626-1643) | |||
Sùng Đức (崇德) | 4/1636—1643 | 8 năm | Tháng 8 năm thứ 8, Thanh Thế Tổ kế vị vẫn dùng[1]:223 |
Hoàng đế Thuận Trị (tại vị 1643-1661) | |||
Thuận Trị (順治/顺治) | 1644—1661 | 18 năm | Tháng 1 năm thứ 16, Thanh Thánh Tổ kế vị vẫn dùng[1]:223。朝鲜始行清年号[4]:253 |
Hoàng đế Khang Hy (tại vị 1661-1722) | |||
Khang Hy (康熙) | 1662—1722 | 61 năm | Tháng 11 năm thứ 61, Thanh Thế Tông kế vị vẫn dùng[1]:223 |
Hoàng đế Ung Chính (tại vị 1722-1735) | |||
Ung Chính (雍正) | 1723—1735 | 13 năm | Tháng 8 năm thứ 13, Thanh Cao Tông kế vị vẫn dùng[1]:223 |
Hoàng đế Càn Long (tại vị 1735-1796) | |||
Càn Long (乾隆) | 1736—1795 | 60 năm | |
Hoàng đế Gia Khánh (tại vị 1795-1820) | |||
Gia Khánh (嘉慶嘉庆) | 1796—1820 | 25 năm | Tháng 8 năm thứ 25, Thanh Tuyên Tông kế vị vẫn dùng[1]:223 |
Hoàng đế Đạo Quang (tại vị 1820-1850) | |||
Đạo Quang (道光) | 1821—1850 | 30 năm | Tháng 1 năm thứ 30, Thanh Văn Tông kế vị vẫn dùng[1]:224 |
Hoàng đế Hàm Phong (tại vị 1850-1861) | |||
Hàm Phong (咸豐/咸丰) | 1851—7/1861 | 11 năm | |
Hoàng đế Đồng Trị (tại vị 1861-1875) | |||
Kì Tường (祺祥) | - | - | Sau khi Hoàng đế Hàm Phong mất, bát đại thần ban đầu định niên hiệu này, tuy nhiên sau chính biến Tân Dậu đã bỏ, cải thành "Đồng Trị" |
Đồng Trị (同治) | 1862—1874 | 13 năm | |
Hoàng đế Quang Tự (tại vị 1874-1908) | |||
Quang Tự (光緒/光绪) | 1875—1908 | 34 năm | Tháng 10 năm thứ 34, Phổ Nghi kế vị vẫn dùng[1]:224 |
Hoàng đế Phổ Nghi (tại vị 1909-1912) | |||
Tuyên Thống (宣統/宣统) | 1909—1912 | 3 năm | 1/1/1912, Trung Hoa Dân Quốc thành lập; Ngày 12 tháng 2 năm 1912, triều Thanh chấm dứt tồn tại |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Trùng Hưng (重興/重兴) | 1644 | Tần Thượng Hành (秦尚行) | 1 năm | |
Thiên Định (天定) | 9/1644 | Lưu Thủ Phân (刘守分) | 1 tháng | |
Vĩnh Xương (永昌) | 1644—1645 | Cung Văn Thải (宮文彩) | 2 năm | Theo niên hiệu Vĩnh Xương của Lý Tự Thành[1]:225 |
Thanh Quang (清光) | 6/1645 | Hồ Thủ Long (胡守龙) | 1 tháng | "Đông Hoa Lục" ghi là tháng 6 năm 1645, "Thanh sử cảo" ghi là năm Thuận Trị thứ 3 (1646) |
Trung Hưng (中興/中兴) | 1647 | Tưởng Nhĩ Tuân (蒋尔恂) | 1 năm | |
Vĩnh Lịch (永曆/永历) | 1647 | Vương Quang Đại (王光代) | 1 năm | Dùng niên hiệu Vĩnh Lịch của Nam Minh Quế Vương Chu Do Lang[1]:226 |
Long Vũ (隆武) | 9/1647 | Trương Hoa Sơn (张华山) | 1 tháng | Dùng niên hiệu Long Vũ của Nam Minh Thiệu Tông Chu Duật Kiện[1]:226 |
Hưng Triều (興朝/兴朝) | ? | Tôn Khả Vọng (孙可望) | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc ghi là dẫn từ Minh sử. Tuy nhiên, Minh sử cùng "Thanh sử liệt truyện", "Thanh sử cảo" đều chỉ ghi đây là kỉ niên can chi, chưa kiến niên hiệu. Lý Sùng Trí nhận định đây không phải là niên hiệu[1]:226 |
Thiên Chính (天正) | 1648 | Không thể khảo chứng | ? | |
Thiên Thuận (天順/天顺) | 1661 | Tiêu Duy Đường (萧惟堂) | 1 năm | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Đại Khánh (大慶/大庆) | 4/1665 | Vương Diệu Tổ (王耀祖) | 1 tháng | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Quảng Đức (廣德/广德) | 1673—1680 | Dương Khởi Long (楊起隆) | 8 năm | |
Chiêu Vũ (昭武) | 3-8/1678 | Ngô Tam Quế (吴三桂) | 6 tháng | |
Lợi Dụng (利用) | ? | Ngô Tam Quế | ? | Lý Sùng Trí căn cứ theo "Thanh sử liệt truyện", nhận định đây là tiền hiệu, chưa phải niên hiệu[1]:228—229 |
Hồng Hóa (洪化) | 8/1678—10/1681 | Ngô Thế Phan (吴世璠) | 4 năm | |
Dụ Dân (裕民) | ? | Cảnh Tinh Trung (耿精忠) | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc và "Kỉ nguyên thông khảo" của Diệp Duy Canh. Lý Súng Trí căn cứ theo "Thanh sử cảo" nhận định là tiền hiệu, chưa phải niên hiệu[1]:229 |
Văn Hưng (文興/文兴) | 1704 | Ngụy Chi Diệp (魏枝叶) | 1 năm | |
Nguyên Hưng (元興/元兴) | ? | Chu Lục Phi (朱六非) Lý Thiên Cực (李天极) | ? | Thấy trong "Nam Minh sử lược" của Tạ Quốc Trinh. Loạn do Chu Lục Phi, Lý Thiên Cực và Ngụy Chi Diệp đồng lõa[32][1]:230 |
Vĩnh Hưng (永興/永兴) | 1708 | Tiền Bảo Thông (钱宝通) | 1 năm | |
Thiên Đức (天德) | 1708 | Trương Niệm Nhất (张念一) | 1 năm | |
Vĩnh Hòa (永和) | 5-6/1721 | Chu Nhất Quý (朱一貴) | 2 tháng | |
Thiên Vận (天運/天运) | 11/1786 | Lâm Sảng Văn (林爽文) | 1 tháng | |
Thuận Thiên (順天/顺天) | 1787—1/1788 | Lâm Sảng Văn | 2 năm | |
Thiên Vận (天運/天运) | 3/1795 | Trần Chu Toàn (陈周全) | 1 tháng | |
Vạn Lợi (万利) | 1797 | Lê Thụ (黎树) | 1 năm | cũng Đại Khánh (大庆)[1]:232 |
Yến Triều (晏朝) | 1814 | Chu Mao Lý (朱毛俚) | 1 năm | |
Thái Bình Thiên Quốc (太平天{囯}) | 1851—1864 | Hồng Tú Toàn (洪秀全) | 14 năm | Lấy quốc hiệu làm niên hiệu, "quốc" viết là "-{囯}-". Về can chi, "sửu" đổi thành "hảo", "mão" đổi thành "vinh", "hợi" đổi thành "khai"[1]:233 |
Thiên Đức (天德) | 1851 | Lâm Vạn Thanh (林万青) | 1 năm | |
Hồng Thuận (洪順/洪顺) | 5/1853 | Lý Minh Tiên (李明先) | 1 tháng | Thấy trong "Trung ngoại lịch sử niên biểu" của Tiền Bá Tán |
Thiên Đức (天德) | 1853 | Hoàng Uy (黄威) | 1 năm | Các chi phái tiểu đao hội khác cũng dúng niên hiệu này[1]:234 |
Thiên Vận (天運/天运) | 8/1853—1/1855 | Lưu Li Xuyên (刘丽川) | 3 năm | hoặc ghi Đại Minh (大明)[1]:234 |
Hồng Đức (洪德) | 1855—1864 | Trần Khai (陈开) | 10 năm | |
Thuận Thiên (順天/顺天) | 1860—1864 | Lý Vĩnh Hòa (李永和) | 5 năm | |
Tự Thống (嗣統/嗣统) | 1864—? | Chu Minh Nguyệt (朱明月) | ? | |
Hoa Hán (華漢/华汉) | ? | Chu Minh Nguyệt | ? | Thấy trong "Quý Châu thông chí" (贵州通志) |
Giang Hán (江漢/江汉) | ? | Chu Minh Nguyệt | ? | Bảo tàng Quý Châu có văn vật đề "Đại Minh Giang Hán bát niên", dùng niên hiệu của Dương Long Hỉ[33] |
Vĩnh Thanh (永清) | 5/1895 | Đường Cảnh Tung(唐景崧) | 1 tháng | Nghĩa là "Vĩnh Đái Thánh Thanh". Là niên hiệu của Đài Loan Dân chủ Quốc, Đường Cảnh Tung là tổng thống |
Đại Minh Quốc (大明國/大明国) | 1902 | Hồng Toàn Phúc(洪全福) | 1 năm | hoặc ghi là Đại Minh Thuận Thiên Quốc (大明顺天国)[1]:237 |
Hán Đức (漢德/汉德) | 1906—? | Cung Xuân Đài(龔春台) | ? | |
Cộng Đái (共戴) | 12/1911—6/1915 2/1921—12/1924 | Bát Khắc Đa Cách Căn (博克多格根) Triết Bố Tôn Đan Ba Hô Đồ Khắc Đồ (哲布尊丹巴呼图克图) | 9 năm |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà ThanhLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/